THUỐC TIÊM
HYDROCORTISON ACETAT
Injectio
Hydrocortisoni acetas
Là
hỗn dịch vô khuẩn của hydrocortison acetat trong dung
môi thích hợp.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu qui định
về hỗn dịch tiêm trong chuyên luận "Thuốc
tiêm, thuốc tiêm truyền" (Phụ lục 1.19) mục
…. và các yêu cầu sau đây:
Hàm
lượng hydrocortison acetat, C23H32O6, từ 90,0 - 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính
chất
Hỗn dịch màu trắng.
Định tính
Lấy chính xác một thể
tích hỗn dịch tiêm tương ứng với khoảng
50 mg hydrocortison acetat, chiết 2 lần, mỗi lần
với 10 ml ether (TT), bỏ dịch chiết ether.
Lọc lớp nước còn lại qua phễu hút chân
không. Rửa cắn trên phễu lọc với từng
lượng nước
nhỏ. Sấy khô cắn ở 105 oC trong 1 giờ.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn
thu được phải phù hợp với phổ
đối chiếu của hydrocortison acetat.
pH
5,0
đến 7,0 (Phụ lục 6.2)
Định lượng
Dung dịch chuẩn: Chuẩn
bị một dung dịch của hydrocortison acetat chuẩn
trong ethanol 96% (TT) có nồng độ 0,01 mg/ml.
Lấy chính xác 20 ml dung
dịch trên cho vào bình nón nút mài 50 ml (Bình A).
Dung dịch thử: Lấy chính
xác một thể tích hỗn dịch chế phẩm tương
ứng với khoảng 50 mg hydrocortison acetat, pha loãng
với nước thành15 ml.
Chiết 4 lần, mỗi lần với 25 ml cloroform (TT),
lọc dịch chiết cloroform qua bông đã tẩm
ướt bằng cloroform (TT) vào bình định
mức 250 ml, thêm cloroform (TT)
đến định mức, lắc đều. Lấy
chính xác 10 ml dung dịch trên vào bình định mức 100 ml,
thêm cloroform (TT) tới
định mức.
Lấy chính xác 10 ml dung
dịch thu được cho vào bình nón nút mài 50 ml, bốc hơi
cloroform trên cách thủy đến khô, để nguội,
hòa tan cắn trong 20,0 ml ethanol 96%(TT) (Bình B).
Thêm vào mỗi bình chuẩn (A) và
bình thử (B) 2,0 ml dung
dịch xanh tetrazolium 0,5% trong ethanol 96%(TT),
tiếp tục thêm 2,0 ml hỗn hợp gồm ethanol 96% (TT) và dung dịch tetramethyl amoni hydroxyd (TT) (9 : 1).
Để yên trong tối 90 phút. Song song tiến hành một
mẫu trắng trong cùng điều kiện với 20,0 ml ethanol 96%(TT).
Đo ngay độ hấp thụ
(Phụ lục 4.1) của các dung dịch thu được
ở bước sóng cực đại 525 nm, trong cốc
đo dày 1 cm, so với mẫu trắng được
chuẩn bị ở trên.
Hàm lượng hydrocortison
acetat, C23H32O6, trong mỗi ml hỗn
dịch tiêm được tính theo công thức:
At
x
5000 x C
X (mg/ml) =
Ac x V
Trong đó:
At, Ac :
Độ hấp thu của mẫu thử và mẫu
chuẩn
V :
Thể tích hỗn dịch tiêm (ml)
C :
Nồng độ của dung dịch chuẩn (mg/ml)
Bảo quản
Đựng trong chai lọ kín,
để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Glucocorticosteroid, corticosteroid.
Hàm lượng thường
dùng
25 mg/ml, 50 mg/ml